Ý kiến thăm dò

Truy cập

Hôm nay:
1
Hôm qua:
0
Tuần này:
1
Tháng này:
0
Tất cả:
48867

THÔNG BÁO CÔNG KHAI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH

Ngày 26/07/2021 15:32:59

THÔNG BÁO Về việc hướng dẫn công khai các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại UBND xã Phú Lâm

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ PHÚ LÂM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 120 /TB-UBND Phú Lâm, Ngày 10 tháng 3 năm 2021

THÔNG BÁO

Về việc hướng dẫn công khai các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực

Tư pháp – Hộ tịch tại UBND xã Phú Lâm

Căn cứ Luật Hộ tịch năm 2014 ngày 20/11/2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016;

Căn cứ Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/03/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của chính phủ từ cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.

Căn cứ Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, có hiệu lực từ ngày 16/7/2020 và thay thế thông tư 15/2015/TT-BTP.

Nay UBND xã Phú Lâm thông báo công khai các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch để toàn thể nhân dân trong xã nắm bắt và thuận tiện trong quá trình giao dịch tại công sở, giúp giải quyết nhanh gọn, hạn chế việc đi lại nhiều lần và rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại UBND xã.

I: ĐĂNG KÝ KHAI SINH:

Sau khi sinh trong vòng 60 ngày cha mẹ hoặc người thân thích có trách nhiệm phải đi đăng ký khai sinh cho trẻ. Khi đi đăng ký khai sinh cho trẻ mới sinh cha mẹ hoặc người thân thích cần mang theo những giấy tờ sau:

1. CÁC LOẠI GIẤY TỜ PHẢI XUẤT TRÌNH:

- - Một trong những các loại giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy tờ này phải có giá trị sử dụng để chứng minh nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh.

- - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: như sổ hộ khẩu đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp nếu cha mẹ không cùng nơi đăng ký thường trú thì khi Đăng ký tại nơi thường trú của cha thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cha, nếu của mẹ thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú của mẹ.

- Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ (nếu cha mẹ đã đăng ký kết hôn).

2. GIẤY TỜ PHẢI NỘP:

- - Tờ khai đăng ký khai sinh (có mẫu khai tại UBND xã)

- Bản chính giấy chứng sinh. Trường hợp sinh ở nhà không có giấy chứng sinh phải nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh. Nếu không có người làm chứng thì phải làm giấy cam đoan về việc sinh.

* LƯU Ý khi đi đăng ký khai sinh:

- - Xác định họ theo cha hay theo mẹ: theo phong tục tập quán của người Việt Nam con sinh ra được mang họ cha, nếu muốn mang họ mẹ thì có văn bản thỏa thuận của cha mẹ. trường hợp con chưa xác định được cha đẻ thì mang họ mẹ.

- - Xác định dân tộc theo cha hay theo mẹ:

Tương tự như việc xác định họ, theo phong tục tập quán của người Việt Nam quê quán của con theo quê quán của cha đẻ, nếu muốn mang dân tộc của mẹ thì có văn bản thỏa thuận của cha mẹ. nếu cha mẹ đẻ có phong tục tập quán khác nhau thì xác định theo tập quán của dân tộc ít người hơn.

- - Đặt tên cho con như thế nào: Tên đặt cho con cần lưu ý một số nội dung sau:

+ Công dân Việt Nam thì tên phải bằng tiếng Việt, hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Không đặt tên bằng số hoặc bằng ký tự mà không phải là chữ, việc đặt tên bị hạn chế trong việc xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, hoặc trái với nguyên tác cơ bản của Pháp luật Dân sự Việt Nam. Việc đặt tên cho trẻ phải xuất phát từ lợi ích tốt đẹp nhất của trẻ em sau này, đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán của truyền thống tốt đẹp của mỗi dân tộc, phản ánh được văn hóa đực trưng của dân tộc (kể cả yếu tố tín ngưỡng, tôn giáo của người dân ở các vùng miền).

- Mức thu phí, lệ phí:

Căn cứ Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa

Lệ phí đăng ký khai sinh: 8000đ/trường hợp. miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật, khai sinh đúng hạn.

- Thời hạn giải quyết: Trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

II. ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH:

Đối tượng được đăng ký khai sinh lại: việc đăng ký khai sinh đã được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất, người yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu. Hiện nay trên địa bàn xã Phú Lâm các trường hợp đã được đăng ký khai sinh từ năm 2000 trở về trước không còn lưu trữ được sổ đăng ký khai sinh. Nếu bản chính giấy khai sinh của cá nhân không còn thì những trường hợp này đủ điều kiện được đăng ký lại khai sinh theo quy định. Một số trường hợp sinh trước năm 2000 nhưng đăng ký khai sinh sau năm 2000 thì sổ lưu vẫn còn sẽ không đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh. Vậy UBND xã Phú Lâm thông báo rộng rãi cho toàn thể bà con nhân dân biết chuẩn bị hồ sơ đăng ký lại khai sinh để được cấp bản chính giấy khai sinh phục vụ công tác cấp bản sao khai sinh khi có nhu cầu làm thẻ Căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hồ sơ xin việc làm v.v… hạn chế việc khi phát sinh nhu cầu xin bản sao giấy khai sinh mới đi đăng ký.

*Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh

Tại Điều 9. thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 quy định như sau:

Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tạiđiểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CPgồm:

1. Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không giữ được bản chính Giấy khai sinh.

2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh

a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

b) Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú, hoặc giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;

c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.

Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

3. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.

Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.(văn bản cam đoan do UBND xã hướng dẫn cung cấp)

Lưu ý: Trường hợp cha mẹ đẻ còn sống thì phô tô giấy tờ cá nhân của cha mẹ đẻ như chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc sổ hộ khẩu; nếu cha mẹ đẻ đã chết thì bổ sung giấy chứng tử.

* Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.

Như vậy, khi đi làm thủ tục đăng ký lại khai sinh cá nhân cần phô tô mỗi loại giấy tờ nêu trên mỗi thứ 01 bản, khuyến khích nhân dân chủ động trong việc đi đăng ký lại khai sinh để được cấp bản chính giấy khai sinh cho bản thân, hoặc vận động người thân đi đăng ký lại khai sinh, tránh trường hợp khi phát sinh nhu cầu mới đi đăng ký khai sinh lại dẫn đến việc thiếu hồ sơ, sai sót, mất thời gian đi lại nhiều lần.

Nếu trường hợp đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại UBND cấp xã không phải nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì phải có văn bản xác minh về việc có còn lưu giữ sổ đăng ký khai sinh trước đây hay không. Nếu còn lưu giữ thì đương sự phải về xin cấp trích lục khai sinh tại nơi đã đăng ký, nếu không còn lưu giữ sổ khai sinh trước đây thì được đăng ký lại khai sinh tại nơi đã nộp hồ sơ.

4 . mức thu lệ phí: 8000đ/trường hợp. miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật.

III. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

Điều 13. Đăng ký khai tử

Việc đăng ký khai tử được thực hiện theo quy định tạiMục 7 Chương II Luật hộ tịchvà hướng dẫn sau đây:

1. Trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử theo quy định tạikhoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CPthì người yêu cầu đăng ký khai tử phải cung cấp được giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết.

2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không có giấy tờ, tài liệu, chứng cứ chứng minh theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc giấy tờ, tài liệu, chứng cứ không hợp lệ, không bảo đảm giá trị chứng minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký khai tử. như vậy. Đối với trường hợp chết đã lâu mà không còn giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hay bất cứ loại giấy tờ cá nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thì công chức Tư pháp – Hộ tịch từ chối không đăng ký khai tử. Như vậy nếu trường hợp người thân đã chết lâu mà không còn lưu được giấy tờ tùy thân của người chết như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ cá nhân khác thì UBND xã từ chối đăng ký khai tử. Khi gia đình có người thân qua đời người thân nên đi đăng ký khai tử đúng hạn (trong vòng 60 ngày sau khi chết).

3. Thời hạn giải quyết: trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận sau 15 giờ thì trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo.

4. Mức thu phí, lệ phí: 8000đ/trường hợp, miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật, khai tử đúng hạn.

IV. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN:

1. Điều kiện đăng ký kết hôn (Điều 8 Luật Hôn nhân gia đình)

- - Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi,

- - Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện,

- - Hai bên Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

- - Việc kết hôn không thuộc một trong những trương hợp cấm kết hôn

- - Nhà nước không thừa nhận hôn nhân cùng giới.

2. Thủ tục đăng ký kết hôn (Điều 18 Luật Hộ tịch)

*Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai theo mẫu (khai tại UBND xã)

- Trường hợp đăng ký kết hôn mà 1 trong hai người yêu cầu không có hộ khẩu thường trú tại xã nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp.

- Trường hợp đăng ký kết hôn mà người yêu cầu đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

3. Giấy tờ xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn (như sổ hộ khẩu thường trú, hoặc sổ tạm trú).

4. mức thu phí, lệ phí: không

5. đăng ký kết hôn cho một số trường hợp đặc biệt:

- Trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước năm 03/01/1987. Theo khoản 02 điều 44 nghị định 123/2015/NĐ-CP đối với những trường hợp quan hệ vợ chồng xác lập trước ngày 03/01/1987 mà chưa đăng ký kết hôn thì nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho đăng ký kết hôn.

6. Đăng ký lại kết hôn

Điều kiện đăng ký lại kết hôn: Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy chứng nhận kết hôn đã bị mất thì được đăng ký lại.

Việc đăng ký chỉ được thực hiện khi cả 2 vợ chồng còn sống.

- - Giấy tờ phải xuất trình: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của nam và nữ, sổ hộ khẩu.

- - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kề từ khi nhận đủ hồ sơ. Nếu phải xác minh hồ sơ thì không quá 25 ngày.

- Mức thu phí, lệ phí: 30.000đ, miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật.

V. CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

1. Giấy tờ phải xuất trình

- CMND hoặc căn cước công dân, sổ thường trú hoặc sổ tạm trú.

- Giấy tờ phải nộp: tờ khai, nếu người yêu cầu đã ly hôn thì nộp bản sao trích lục ly hôn, nếu có chồng hoặc vợ đã chết thì nộp giấy chứng tử.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thì không quá 23 ngày.

- Mức thu phí, lệ phí: 15.000đ, miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật, người cao tuổi.

VI. CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH:

- Cấp bản sao giấy khai sinh, đăng ký kết hôn phải trên cơ sở sao từ sổ lưu hộ tịch hoặc bản chính giấy tờ hộ tịch. Nếu không còn sổ lưu và mất bản chính thì sẽ được đăng ký lại để cấp bản chính đồng thời cấp bản sao trích lục hộ tịch cho công dân.

- Thời hạn giải quyết: trong ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- - Mức thu phí, lệ phí: 8000đ/ bản sao trích lục, sự kiện hộ tịch đã đăng ký.

VII. CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH

Việc yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ cá nhân như sổ hộ khẩu, CMND, sổ đỏ, bằng cấp các loại... khi đi công dân nhớ mang theo bản chính để đối chiếu.

- - Thời hạn giải quyết: trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

- - Mức thu phí, lệ phí: 2000đ/ trang từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.

VIII. CHỨNG THỰC CHỮ KÝ

- - Chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch: 10.000đ/bản

- - Chứng thực chữ ký trong hợp đồng giao dịch: 50.000đ/bản

- Trên đây là hướng dẫn về thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại UBND xã Phú Lâm, UBND thông báo rộng rãi đến toàn thể bà con nhân dân trong xã nhà được biết để nắm bắt và thực hiện tốt, khi đi giao dịch tại UBND xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ để hạn chế tối đa việc đi lại nhiều lần và thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa UBND xã Phú Lâm, đảm bảo cắt giảm tối đa thời gian giải quyết Thủ tục hành chính.

Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

- Đảng ủy, HĐND (B/c); CHỦ TỊCH

- MTTQ (giám sát);

- Các tổ chức, đoàn thể (phối hợp thực hiện );

- Trưởng thôn, Bí thư 7 thôn (thực hiện); (đã ký)

- Đài truyền thanh xã (thực hiện Nguyễn Khắc Anh

- Lưu: VT.

-

THÔNG BÁO CÔNG KHAI CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HỘ TỊCH

Đăng lúc: 26/07/2021 15:32:59 (GMT+7)

THÔNG BÁO Về việc hướng dẫn công khai các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại UBND xã Phú Lâm

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

XÃ PHÚ LÂM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 120 /TB-UBND Phú Lâm, Ngày 10 tháng 3 năm 2021

THÔNG BÁO

Về việc hướng dẫn công khai các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực

Tư pháp – Hộ tịch tại UBND xã Phú Lâm

Căn cứ Luật Hộ tịch năm 2014 ngày 20/11/2014 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2016;

Căn cứ Thông tư 01/2020/TT-BTP ngày 03/03/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của chính phủ từ cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch.

Căn cứ Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch, có hiệu lực từ ngày 16/7/2020 và thay thế thông tư 15/2015/TT-BTP.

Nay UBND xã Phú Lâm thông báo công khai các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp - Hộ tịch để toàn thể nhân dân trong xã nắm bắt và thuận tiện trong quá trình giao dịch tại công sở, giúp giải quyết nhanh gọn, hạn chế việc đi lại nhiều lần và rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính tại UBND xã.

I: ĐĂNG KÝ KHAI SINH:

Sau khi sinh trong vòng 60 ngày cha mẹ hoặc người thân thích có trách nhiệm phải đi đăng ký khai sinh cho trẻ. Khi đi đăng ký khai sinh cho trẻ mới sinh cha mẹ hoặc người thân thích cần mang theo những giấy tờ sau:

1. CÁC LOẠI GIẤY TỜ PHẢI XUẤT TRÌNH:

- - Một trong những các loại giấy tờ sau: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy tờ này phải có giá trị sử dụng để chứng minh nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh.

- - Giấy tờ chứng minh nơi cư trú: như sổ hộ khẩu đăng ký thường trú hoặc tạm trú. Trường hợp nếu cha mẹ không cùng nơi đăng ký thường trú thì khi Đăng ký tại nơi thường trú của cha thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú của cha, nếu của mẹ thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú của mẹ.

- Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ (nếu cha mẹ đã đăng ký kết hôn).

2. GIẤY TỜ PHẢI NỘP:

- - Tờ khai đăng ký khai sinh (có mẫu khai tại UBND xã)

- Bản chính giấy chứng sinh. Trường hợp sinh ở nhà không có giấy chứng sinh phải nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh. Nếu không có người làm chứng thì phải làm giấy cam đoan về việc sinh.

* LƯU Ý khi đi đăng ký khai sinh:

- - Xác định họ theo cha hay theo mẹ: theo phong tục tập quán của người Việt Nam con sinh ra được mang họ cha, nếu muốn mang họ mẹ thì có văn bản thỏa thuận của cha mẹ. trường hợp con chưa xác định được cha đẻ thì mang họ mẹ.

- - Xác định dân tộc theo cha hay theo mẹ:

Tương tự như việc xác định họ, theo phong tục tập quán của người Việt Nam quê quán của con theo quê quán của cha đẻ, nếu muốn mang dân tộc của mẹ thì có văn bản thỏa thuận của cha mẹ. nếu cha mẹ đẻ có phong tục tập quán khác nhau thì xác định theo tập quán của dân tộc ít người hơn.

- - Đặt tên cho con như thế nào: Tên đặt cho con cần lưu ý một số nội dung sau:

+ Công dân Việt Nam thì tên phải bằng tiếng Việt, hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam. Không đặt tên bằng số hoặc bằng ký tự mà không phải là chữ, việc đặt tên bị hạn chế trong việc xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, hoặc trái với nguyên tác cơ bản của Pháp luật Dân sự Việt Nam. Việc đặt tên cho trẻ phải xuất phát từ lợi ích tốt đẹp nhất của trẻ em sau này, đảm bảo phù hợp với phong tục tập quán của truyền thống tốt đẹp của mỗi dân tộc, phản ánh được văn hóa đực trưng của dân tộc (kể cả yếu tố tín ngưỡng, tôn giáo của người dân ở các vùng miền).

- Mức thu phí, lệ phí:

Căn cứ Quyết định số 4362/QĐ-UBND ngày 14/10/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp/UBND cấp huyện/UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa

Lệ phí đăng ký khai sinh: 8000đ/trường hợp. miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật, khai sinh đúng hạn.

- Thời hạn giải quyết: Trong ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

II. ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH:

Đối tượng được đăng ký khai sinh lại: việc đăng ký khai sinh đã được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất, người yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu. Hiện nay trên địa bàn xã Phú Lâm các trường hợp đã được đăng ký khai sinh từ năm 2000 trở về trước không còn lưu trữ được sổ đăng ký khai sinh. Nếu bản chính giấy khai sinh của cá nhân không còn thì những trường hợp này đủ điều kiện được đăng ký lại khai sinh theo quy định. Một số trường hợp sinh trước năm 2000 nhưng đăng ký khai sinh sau năm 2000 thì sổ lưu vẫn còn sẽ không đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh. Vậy UBND xã Phú Lâm thông báo rộng rãi cho toàn thể bà con nhân dân biết chuẩn bị hồ sơ đăng ký lại khai sinh để được cấp bản chính giấy khai sinh phục vụ công tác cấp bản sao khai sinh khi có nhu cầu làm thẻ Căn cước công dân, sổ hộ khẩu, hồ sơ xin việc làm v.v… hạn chế việc khi phát sinh nhu cầu xin bản sao giấy khai sinh mới đi đăng ký.

*Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh

Tại Điều 9. thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 quy định như sau:

Giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh theo quy định tạiđiểm b khoản 1 Điều 26 Nghị định số 123/2015/NĐ-CPgồm:

1. Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng không giữ được bản chính Giấy khai sinh.

2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh

a) Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

b) Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú, hoặc giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;

c) Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

d) Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.

Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

3. Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.

Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này và xác định nội dung khai sinh theo văn bản cam đoan.(văn bản cam đoan do UBND xã hướng dẫn cung cấp)

Lưu ý: Trường hợp cha mẹ đẻ còn sống thì phô tô giấy tờ cá nhân của cha mẹ đẻ như chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc sổ hộ khẩu; nếu cha mẹ đẻ đã chết thì bổ sung giấy chứng tử.

* Thời hạn giải quyết: trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ. Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.

Như vậy, khi đi làm thủ tục đăng ký lại khai sinh cá nhân cần phô tô mỗi loại giấy tờ nêu trên mỗi thứ 01 bản, khuyến khích nhân dân chủ động trong việc đi đăng ký lại khai sinh để được cấp bản chính giấy khai sinh cho bản thân, hoặc vận động người thân đi đăng ký lại khai sinh, tránh trường hợp khi phát sinh nhu cầu mới đi đăng ký khai sinh lại dẫn đến việc thiếu hồ sơ, sai sót, mất thời gian đi lại nhiều lần.

Nếu trường hợp đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại UBND cấp xã không phải nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì phải có văn bản xác minh về việc có còn lưu giữ sổ đăng ký khai sinh trước đây hay không. Nếu còn lưu giữ thì đương sự phải về xin cấp trích lục khai sinh tại nơi đã đăng ký, nếu không còn lưu giữ sổ khai sinh trước đây thì được đăng ký lại khai sinh tại nơi đã nộp hồ sơ.

4 . mức thu lệ phí: 8000đ/trường hợp. miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật.

III. ĐĂNG KÝ KHAI TỬ

Điều 13. Đăng ký khai tử

Việc đăng ký khai tử được thực hiện theo quy định tạiMục 7 Chương II Luật hộ tịchvà hướng dẫn sau đây:

1. Trường hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử theo quy định tạikhoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CPthì người yêu cầu đăng ký khai tử phải cung cấp được giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết.

2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký khai tử không có giấy tờ, tài liệu, chứng cứ chứng minh theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc giấy tờ, tài liệu, chứng cứ không hợp lệ, không bảo đảm giá trị chứng minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký khai tử. như vậy. Đối với trường hợp chết đã lâu mà không còn giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân hoặc sổ hộ khẩu hay bất cứ loại giấy tờ cá nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thì công chức Tư pháp – Hộ tịch từ chối không đăng ký khai tử. Như vậy nếu trường hợp người thân đã chết lâu mà không còn lưu được giấy tờ tùy thân của người chết như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ cá nhân khác thì UBND xã từ chối đăng ký khai tử. Khi gia đình có người thân qua đời người thân nên đi đăng ký khai tử đúng hạn (trong vòng 60 ngày sau khi chết).

3. Thời hạn giải quyết: trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận sau 15 giờ thì trả kết quả vào ngày làm việc tiếp theo.

4. Mức thu phí, lệ phí: 8000đ/trường hợp, miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật, khai tử đúng hạn.

IV. ĐĂNG KÝ KẾT HÔN:

1. Điều kiện đăng ký kết hôn (Điều 8 Luật Hôn nhân gia đình)

- - Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi,

- - Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện,

- - Hai bên Không bị mất năng lực hành vi dân sự.

- - Việc kết hôn không thuộc một trong những trương hợp cấm kết hôn

- - Nhà nước không thừa nhận hôn nhân cùng giới.

2. Thủ tục đăng ký kết hôn (Điều 18 Luật Hộ tịch)

*Giấy tờ phải nộp:

- Tờ khai theo mẫu (khai tại UBND xã)

- Trường hợp đăng ký kết hôn mà 1 trong hai người yêu cầu không có hộ khẩu thường trú tại xã nơi đăng ký kết hôn thì phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp.

- Trường hợp đăng ký kết hôn mà người yêu cầu đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan đại diện ngoại giao cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.

3. Giấy tờ xuất trình:

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân, hoặc thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn (như sổ hộ khẩu thường trú, hoặc sổ tạm trú).

4. mức thu phí, lệ phí: không

5. đăng ký kết hôn cho một số trường hợp đặc biệt:

- Trường hợp chung sống với nhau như vợ chồng trước năm 03/01/1987. Theo khoản 02 điều 44 nghị định 123/2015/NĐ-CP đối với những trường hợp quan hệ vợ chồng xác lập trước ngày 03/01/1987 mà chưa đăng ký kết hôn thì nhà nước khuyến khích và tạo điều kiện cho đăng ký kết hôn.

6. Đăng ký lại kết hôn

Điều kiện đăng ký lại kết hôn: Việc kết hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng sổ hộ tịch và bản chính giấy chứng nhận kết hôn đã bị mất thì được đăng ký lại.

Việc đăng ký chỉ được thực hiện khi cả 2 vợ chồng còn sống.

- - Giấy tờ phải xuất trình: chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của nam và nữ, sổ hộ khẩu.

- - Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kề từ khi nhận đủ hồ sơ. Nếu phải xác minh hồ sơ thì không quá 25 ngày.

- Mức thu phí, lệ phí: 30.000đ, miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật.

V. CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN

1. Giấy tờ phải xuất trình

- CMND hoặc căn cước công dân, sổ thường trú hoặc sổ tạm trú.

- Giấy tờ phải nộp: tờ khai, nếu người yêu cầu đã ly hôn thì nộp bản sao trích lục ly hôn, nếu có chồng hoặc vợ đã chết thì nộp giấy chứng tử.

- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc. Trường hợp phải xác minh thì không quá 23 ngày.

- Mức thu phí, lệ phí: 15.000đ, miễn lệ phí đối với trường hợp gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, khuyết tật, người cao tuổi.

VI. CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH:

- Cấp bản sao giấy khai sinh, đăng ký kết hôn phải trên cơ sở sao từ sổ lưu hộ tịch hoặc bản chính giấy tờ hộ tịch. Nếu không còn sổ lưu và mất bản chính thì sẽ được đăng ký lại để cấp bản chính đồng thời cấp bản sao trích lục hộ tịch cho công dân.

- Thời hạn giải quyết: trong ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

- - Mức thu phí, lệ phí: 8000đ/ bản sao trích lục, sự kiện hộ tịch đã đăng ký.

VII. CHỨNG THỰC BẢN SAO TỪ BẢN CHÍNH

Việc yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ cá nhân như sổ hộ khẩu, CMND, sổ đỏ, bằng cấp các loại... khi đi công dân nhớ mang theo bản chính để đối chiếu.

- - Thời hạn giải quyết: trong ngày tiếp nhận hồ sơ.

- - Mức thu phí, lệ phí: 2000đ/ trang từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.

VIII. CHỨNG THỰC CHỮ KÝ

- - Chứng thực chữ ký trong sơ yếu lý lịch: 10.000đ/bản

- - Chứng thực chữ ký trong hợp đồng giao dịch: 50.000đ/bản

- Trên đây là hướng dẫn về thực hiện các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tư pháp – Hộ tịch tại UBND xã Phú Lâm, UBND thông báo rộng rãi đến toàn thể bà con nhân dân trong xã nhà được biết để nắm bắt và thực hiện tốt, khi đi giao dịch tại UBND xã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ giấy tờ để hạn chế tối đa việc đi lại nhiều lần và thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa UBND xã Phú Lâm, đảm bảo cắt giảm tối đa thời gian giải quyết Thủ tục hành chính.

Nơi nhận: TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

- Đảng ủy, HĐND (B/c); CHỦ TỊCH

- MTTQ (giám sát);

- Các tổ chức, đoàn thể (phối hợp thực hiện );

- Trưởng thôn, Bí thư 7 thôn (thực hiện); (đã ký)

- Đài truyền thanh xã (thực hiện Nguyễn Khắc Anh

- Lưu: VT.

-

Từ khóa bài viết:

Công khai giải quyết thủ tục hành chính công